HSX được biết đến là sàn giao dịch chứng khoán lớn nhất Việt Nam. Vậy, sàn HSX là gì? Các chỉ số chứng khoán trên sàn HSX có ý nghĩa như thế nào?
Sàn giao dịch chứng khoán là một trong những thành phần rất cần thiết không thể thiếu trong thị trường chứng khoán. Tại Việt Nam, có nhiều sàn chứng khoán lớn, uy tín như HSX (Hose), HNX, OTC…Trong đó, HSX được xem là sàn giao dịch lớn nhất Việt Nam được quản lý bởi Sở Giao dịch Chứng khoán TP Hồ Chí Minh.
Bạn đang xem: Chỉ số chứng khoán trên sàn hsx tên là gì
Để biết sàn HSX là gì, có những chỉ số nào trên sàn HSX thì hãy cùng httl.com.vn/wiki tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Mục lục
2 Các chỉ số chứng khoán trên sàn HSX3 Tiêu chí sàng lọc bộ chỉ số HOSE-Index4 Những quy định cần biết khi giao dịch trên sàn HSX
Sàn HSX là gì?
Sàn HSX hay HOSE là tên viết tắt của cụm từ Ho Chi Minh Stock Exchange. Đây là sàn giao dịch chứng khoán được tổ chức và quản lý bởi Sở giao dịch chứng khoán TP HCM.

Sàn HSX là gì?
Hiện, HSX đã phát triển lớn mạnh với số vốn điều lệ lên đến 1 nghìn tỷ đồng. Chức năng của sàn hoạt động như một thị trường thứ cấp phát hành trái phiếu hiện hữu. Cơ chế hoạt động của hệ thống với hơn 300 nghìn lệnh đặt – khớp lệnh mỗi ngày.
Các chỉ số chứng khoán trên sàn HSX
Chỉ số chứng khoán trên sàn HSX hay còn gọi bộ chỉ số HOSE-Index. Các chỉ số chứng khoán trên sàn HSX chiếm hơn 90% giá trị giao dịch. Hơn 80 giá trị vốn hóa toàn thị trường chứng khoán được niêm yếu trên sàn HSX.
Các cổ phiếu thành phần cho bộ chỉ số sẽ được lựa chọn dựa trên một số tiêu chí như: Tư cách cổ phiếu, tỷ lệ tự do chuyển nhượng (free-float), tính thanh khoản.
Hạn chế của chỉ số VN-Index
Tuy VN – Index là chỉ số lâu đời, tổng hợp biến động giá của toàn bộ cổ phiếu được niêm yết trên sàn HSX. Thế nhưng, VN-Index không tính đến tỷ lệ free-float cũng như thanh khoản của từng cổ phiếu.
Do đó, sự ra đời các chỉ số chứng khoán trên sàn HSX đã khắc phục được những hạn chế còn tồn tại ở VN – Index.
Chỉ số VNAllshare
VNAllshare là chỉ số vốn hóa của tất cả những cổ phiếu niêm yết trên Hose hoàn thành được các tiêu chí như: Sàng lọc về tư cách, tính thanh khoản, tỷ lệ tự do chuyển nhượng…
Giá trị cơ sở: 560.19Giới hạn của tỷ trọng vốn hóa: 10% với các cổ phiếu đơn lẻSố lượng cổ phiếu thành phần: Không cố định.
Chỉ số VN30
VN30 là chỉ số vốn hóa đo lường mức tăng trưởng của 30 siêu thị hàng đầu về thanh khoản. Và vốn hóa thị trường trong VNAllshare.
Để có thể nằm trong Top VN30, các cổ phiếu phải thuộc tập hợp Top 90% giá trị giao dịch tích lũy VNAllshare. đặc trưng, các loại cổ phiếu này không thuộc diện bị cảnh báo.
20 cổ phiếu lớn nhất tính theo giá trị giao dịch tích lũy, vốn hóa thị trường được chọn vào VN30. 10 cổ phiếu còn lại là các cổ phiếu xếp hạng 21 đến 40, ưu tiên cổ phiếu có trong VN30 kỳ trước.
Giá trị cơ sở: 313.34Giới hạn tỷ trọng vốn hóa: 10% với các cổ phiếu đơn lẻ, 15% với nhóm cổ phiếu có liên quan.Số lượng cổ phiếu thành phần: 30 cổ phiếu.
Chỉ số VNMidcap
VNMidcap chính là chỉ số vốn hóa đo lường về mức tăng trưởng của 70 siêu thị trong VNAllshare. Không bao gồm 30 cổ phiếu thuộc VN30, trong số còn lại của VNAllshare. 70 cổ phiếu có vốn hóa thị trường, giá trị giao dịch tích lũy lớn nhất sẽ được chọn vào rổ VNMidcap.
Giá trị cơ sở: 560.19.Giới hạn tỷ trọng vốn hóa: 10% với các cổ phiếu đơn lẻ.Số lượng cổ phiếu thành phần: 70 cổ phiếu.
Xem thêm: Cà Thẻ Thanh Toán Qua Máy Pos Là Gì ? Các ứng dụng Pos Phổ Biến Hiện Nay
Chỉ số VN100
VN100 chính là chỉ số vốn hóa kết hợp giữa các cổ phiếu thành phần của VNMidcap và VN30.
Giá trị cơ sở: 560.19.Giới hạn tỷ trọng vốn hóa: 10% với các cổ phiếu đơn lẻ.Số lượng cổ phiếu thành phần: 100 cổ phiếu.
Chỉ số VNSmallcap
VNSmallcap là chỉ số đo lường mức tăng trọng của siêu thị có quy mô nhỏ nằm trong VNAllshare. Đó là những cổ phiếu còn lại của VNAllshare, khi đã trừ hết cổ phiếu thành phần VN100.
Giá trị cơ sở: 560.19.Giới hạn tỷ trọng vốn hóa: 10% với các cổ phiếu đơn lẻ.Số lượng cổ phiếu thành phần: Không cố định.
Các chỉ số ngành
10 chỉ số ngành bao gồm những cổ phiếu được niêm yết trên sàn HOSE, được phần ngành trực tiếp bởi MSCI và S&P. Bạn có thể dễ dàng theo dõi được thông tin trên Website chính thức của Hose. Cứ định kỳ 06 tháng/1 lần sẽ tiến hành xem xét và cập nhật phân ngành cho bộ chỉ số này.
Tiêu chí sàng lọc bộ chỉ số HOSE-Index
Để có thể xây dựng được bộ chỉ số HOSE-Index, Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM sẽ tiến hành sàng lọc dựa trên 3 tiêu chí sau đây:

Tiêu chí sàng lọc bộ chỉ số HOSE-Index
Tư cách cổ phiếu
Tính đến ngày chốt dữ liệu xem xét cần đảm bảo yếu tố về thời gian. Cổ phiếu buộc phải có thời gian niêm yết trên HOSE tối thiểu là 6 tháng. Nếu cổ phiếu thuộc một số diện sau thì sẽ không được xem xét:
Bị cảnh báo bởi lỗi vi phạm tuyên bố thông tin.Bị kiểm soát hoặc kiểm soát đặc trưng.Giao dịch bị tạm ngừng trong vòng 03 tháng tính tới thời điểm chốt dữ liệu xem xét.
Tỷ lệ tự do chuyển nhượng (Free-float)
Chắc chắn rằng cổ phiếu của siêu thị/doanh nghiệp đó có tỷ lệ free-float cao hơn 10%.
Thanh khoản
Cổ phiếu có tỷ suất quay vòng chứng khoán tối thiểu là 0.05%. Theo đó, công thức tính tỷ suất quay vòng = Giá trị giao dịch / Giá trị của vốn hóa điều chỉnh free-float.
Những quy định cần biết khi giao dịch trên sàn HSX
Điều kiện niêm yết chứng khoán trên HSX
Không phải siêu thị, doanh nghiệp đại chúng nào cũng có thể niêm yết chứng khoán trên sàn Hose. Để được niêm yết chứng khoán trên sàn HSX cần hoàn thành những điều kiện sau:
Doanh nghiệp có thời gian hoạt động ít nhất 2 năm dưới hình thức siêu thị cổ phần.Vốn điều lệ thực góp tính tới thời điểm đăng ký ít nhất 120 tỷ đồng.Chỉ số lợi nhuận trên vốn (ROE) gần nhất tối thiểu là 5%.Trong 2 năm gần nhất, kinh doanh phải có lãi, không lỗ lũy kế, không nợ quá hạn trên 1 năm.Có tối thiểu 300 cổ đông giữ ít nhất 20% số cổ phiếu quyền biểu quyết.Cổ đông phải cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu nắm giữ trong 6 tháng từ ngày niêm yết, 50% trong 6 tháng tiếp theo.
Thời gian giao dịch
Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền, HSX quy định như sau:
Phiên giao dịch định kỳ mở cửa: Từ 9h đến 9h15.Phiên giao dịch khớp lệnh và thỏa thuận: Từ 9h15 đến 11h30.Nghỉ giữa phiên: Từ 11h30 đến 13h.Phiên giao dịch khớp lệnh và thỏa thuận: Từ 13h đến 14h30.Phiên giao dịch định kỳ đóng cửa: Từ 14h30 đến 14h45.Phiên giao dịch thỏa thuận: Từ 14h45 đến 15h.
Lưu ý: Riêng trái phiếu giao dịch thỏa thuận 9h đến 15h, nghỉ giữa phiên từ 11h30 đến 13h.
Đơn vị giao dịch và yết giá
Đơn vị giao dịch
Giao dịch theo lô chẵn là 10 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền tối đa là 500.000 đơn vị/lệnh.Giao dịch thỏa thuận phải tối thiểu 20.000 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền.
Đơn vị yết giá
Thị giá dưới 10.000 đồng là 10 đồng (bao gồm cả chứng quỹ ETF, chứng quyền).Thị giá 10.000 – 49.950 đồng là 50 đồng.Thị giá ≥ 50.000 đồng là 100 đồng.
Xem thêm: Sau Sinh Nên Ăn Gì Và Kiêng Ăn Gì Để Mau Phục Hồi? Phụ Nữ Mới Sinh Em Bé Nên Ăn Gì Và Kiêng Ăn Gì
Biên độ giao dịch
± 7% với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, ETF và chứng quyền cho ngày giao dịch trở lại sau khi tạm ngừng giao dịch trên 25 ngày.± 20% với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, ETF giao dịch lần đầu hoặc giao dịch trở lại sau khi tạm ngừng giao dịch trên 25 ngày.Trái phiếu không có quy định biên độ giao dịch.
Lệnh giao dịch
Lệnh ATO được dùng trong phiên khớp lệnh định kỳ mở cửaLệnh LO, MP, ATC được dùng trong phiên khớp lệnh định kỳ đóng cửa
Quy định sửa, hủy lệnh giao dịch
Không hủy hay sửa khi giao dịch phiên ATO, ATC.Liên tục sửa/hủy lệnh với LO, MP trong phiên khớp lệnh.
Chuyên mục: Hỏi đáp